Thông tin chi tiết sản phẩm:
Thanh toán:
|
Tên: | Nhà máy bóng xi măng | Dung tích: | 15 T/H |
---|---|---|---|
Được dùng trong: | Xi măng , Sản phẩm Silicat | trọng lượng thiết bị: | 82,53 tấn |
Người mẫu: | máy nghiền xi măng Φ2,4×8 | phân loại: | Nhà máy nghiền quặng |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT: | Φ2,4×8 | Sự bảo đảm: | 12 tháng |
Điểm nổi bật: | máy nghiền bi xi măng,máy nghiền bi xi măng |
Thiết bị khai thác Φ2400×8000 MM Máy nghiền quặng xi măng Máy nghiền bi
1. Giới thiệu sản phẩm củaNhà máy xi măng Nhà máy bóng xi măng Nhà máy nghiền quặng
Máy nghiền xi măng - máy nghiền bi xi măng được hoàn thành vào năm 2003 với mười nghìn tấn thiết bị chủ của dây chuyền sản xuất xi măng trong nước, là vật liệu bị hỏng, và sau đó là thiết bị chính để nghiền.Máy nghiền bi được sử dụng rộng rãi trong xi măng, các sản phẩm silicat, vật liệu xây dựng mới, vật liệu chịu lửa, phân bón hóa học, kim loại đen và kim loại màu, gốm sứ thủy tinh và các ngành sản xuất khác, nghiền khô hoặc ướt các loại quặng và các vật liệu có thể nghiền khác.
2. Thông số sản phẩm củaNhà máy nghiền quặng
nhà máy xi măng Luo mỏ |nhà máy bóng xi măng có được chỉ số kỹ thuật:
KHÔNG. | Thông số kỹ thuật (m) | Sản lượng (tấn/giờ) | RPM của nhà máy (r / phút) | kích thước thức ăn vào mill mm | Tải trọng vật liệu mài (t) | khối lượng hiệu dụng | Chế độ lái | Động cơ chính | Kích thước tổng thể | Trọng lượng thiết bị (T) | Ghi chú | |||
Công suất (kw) | Điện áp (V) | l | W | h | ||||||||||
1 | Φ2,2×6,5 | 13-14 | 22 | <25 | 31 | 21.4 | Bờ rìa | 380 | 6000 | 12385 | 5390 | 4210 | 53 | |
2 | Φ2.2×11 | 15-16 | 21 | <25 | 50 | 36 | Trung tâm | 630 | 6000 | 21559 | 4540 | 3520 | 109 | |
3 | Φ2.2×13 | 16-18 | 21,5 | <25 | 60 | 43 | 630 | 6000 | 26079 | 4540 | 3520 | 114.2 | ||
4 | Φ2,4×8 | 15 | 20.8 | <25 | 45 | 30 | Bờ rìa | 560 | 6000 | 17215 | 5564 | 4540 | 82,53 | |
5 | Φ2,4×13 | 20-23 | 19 | <25 | 65 | 51,7 | Trung tâm | 800 | 6000 | 27580 | 4540 | 3620 | 138 | |
6 | Φ2,6×13 | 30-32 | 19.6 | <25 | 80 | 60 | Bờ rìa | 1000 | 6000 | 20883 | 7740 | 5670 | 144,5 | |
7 | Φ3×9 | 28-32 | 17,8 | <25 | 70-80 | 55 | Trung tâm | 1000 | 6000 | 23568 | 4760 | 3670 | 138,7 | |
số 8 | Φ3×11 | 36-40 | 18,9 | <25 | 100 | 69 | 1250 | 6000 | 27610 | 5720 | 4080 | 181,9 | ||
9 | Φ3×11 | 36 | 17,69 | <25 | 100 | 69 | Bờ rìa | 1250 | 6000 | 24567 | 7510 | 5968 | 156,5 | |
10 | Φ3.2×11 | 40-45 | 17,4 | <15 | 90-100 | 78 | Trung tâm | 1250 | 6000 | 28000 | 5720 | 3672 | 180 | |
11 | Φ3,5×9,5 | 40 | 18 | <20 | 115 | 76,4 | 1400 | 6000 | 29717 | 5250 | 5000 | 194,4 | ||
12 | Φ3,5×11 | 45 | 17.2 | <15 | 116 | 78,5 | 1600 | 6000 | 28454 | 5350 | 5600 | 271,64 | ||
13 | Φ3,6×8,5 | 60 | 16,5 | <20 | 102 | 86 | 2500 | 6000 | 19693 | 4141 | 5404.5 | 233,3* | Với đầu ra con lăn | |
14 | Φ3,8×9 | 70-80 | 16,5 | <20 | 130 | 94 | 2000 | 6000 | 28521 | 5550 | 5600 | 255.2 | ||
15 | Φ3,8×12,5 | 55 | 16.4 | <25 | 167 | 123,5 | Bờ rìa | 2500 | 6000 | 17419 | 10745 | 8204 | 301.4 | |
16 | Φ3,8×13 | 60 | 16.3 | <25 | 173 | 128 | Trung tâm | 2500 | 6000 | 19693* | 4141* | 5404.5 | 223,3* | |
17 | Φ4.2×11 | 120 | 15,75 | ≤3 80% vượt qua | 182 | 134,5 | 2800 | 18500 | 4400 | 6500 | 256** | Với máy ép con lăn và O-Sepa | ||
18 | Φ4,2×11,5 | 130 | 15,99 | ≤3 80% vượt qua | 199 | 138 | Ổ đĩa đôi một bên | 2800 | 10000 | 18002 | 8962 | 7520 | 219** | Với máy ép con lăn |
19 | Φ4,2×11,5 | 130 | 16 | ≤3 80% vượt qua | 199 | 138 | Trung tâm | 2800 | 17259 | 4960 | 5600 | 220** | Với máy ép con lăn | |
20 | Φ4,2×12,5 | 85 | 16 | ≤25 90% | 210 | 151 | 3150 | 18400 | 4960 | 8640 | 251** | với bộ tách bột hiệu quả | ||
21 | Φ4,2×12,5 | 145 | 16 | ≤3 80% | 210 | 151 | 3150 | 18400 | 4960 | 8640 | 242** | Với máy ép con lăn | ||
22 | Φ4.2×13 | 75 | 15.6 | ≤25 90% | 209 | 157 | Bờ rìa | 3150 | 174450 | 4880 | 8000 | 255** | với bộ tách bột hiệu quả | |
23 | Φ4.2×13 | 150 | 15.6 | ≤3 80% | 209 | 157 | Trung tâm | 3150 | 17445 | 4880 | 8000 | 256** | Với máy ép con lăn và Máy tách chữ O |
3. Nguyên tắc làm việccủaNhà máy xi măng Nhà máy bóng xi măng Nhà máy nghiền quặng
Máy này là thiết bị quay hình trụ, bên ngoài dọc theo bộ truyền bánh răng, hai thùng, máy nghiền bi lưới.Vật liệu từ thiết bị cấp liệu thông qua trục rỗng cấp liệu xoắn ốc đều vào thùng đầu tiên của máy nghiền, thùng có tấm lót bậc hoặc tấm lót lượn sóng, được nạp với các thông số kỹ thuật khác nhau của quả bóng thép, vòng quay xi lanh tạo ra lực ly tâm sẽ mang quả bóng thép đến một độ cao nhất định sau khi rơi xuống, vật liệu có tác dụng va đập mạnh.Sau khi vật liệu được gia công thô trong kho thứ nhất, nó sẽ đi vào kho thứ hai thông qua bảng phân vùng một lớp.Nhà kho được dát bằng tấm lót phẳng và quả bóng thép, và vật liệu được nghiền thêm.Bột được xả qua lưới dỡ để hoàn thành hoạt động nghiền.
Tùy thuộc vào khả năng nghiên cứu khoa học và khả năng sản xuất và bán hàng mạnh mẽ của công ty chúng tôi, dựa vào công nghệ sản xuất tiên tiến và trưởng thành trong khu vực cụm công nghiệp máy móc khai thác Lạc Dương, chúng tôi đã hợp tác với các doanh nghiệp lớn nổi tiếng trong và ngoài nước để cung cấp dịch vụ kỹ thuật và bộ hoàn chỉnh thiết bị cho các công trình trọng điểm quốc gia về khai khoáng, luyện kim, vật liệu xây dựng, nâng hạ, điện lực, kim loại màu, bảo vệ môi trường, công nghiệp hóa chất, dầu khí và các ngành công nghiệp khác.Phụ tùng.Dựa vào công nghệ tiên tiến, sản phẩm mới và dịch vụ hậu mãi hoàn hảo, công ty đã giành được sự tin tưởng và ủng hộ của ngày càng nhiều khách hàng trong và ngoài nước.
Người liên hệ: Mr. David
Tel: 86-18637916126